Cách hạch toán hàng xuất khẩu



I. Sử dụng hóa đơn thương mại khi xuất khẩu hàng hóa:
Theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính:
– Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài => sử dụng hóa đơn thương mại
– Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan, khu chế xuất => sử dụng hóa đơn GTGT (nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

II. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu: 
“Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
(Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC)
Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại (Invoice), chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…

III. Cách hạch toán hàng xuất khẩu: 
1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:
– Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
         Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
         Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu 
– Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
        Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu 
– Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
       Có TK 155, 156…
– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
       Có các TK 111, 112,…
– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ TK 111, 112, 3333
      Có TK 711 – Thu nhập khác.
2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu: 
a. Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:
– Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ TK 111(1112), 112(1122)… Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
       Có TK 511 -Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
– Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
       Có TK 511 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Khi nhận được tiền:
    Hạch toán chênh lệch tỷ giá (Nếu lỗ tỷ giá):
Nợ TK 111(1112), 112(1122) - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
           Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ kế toán
    Nếu lãi tỷ giá:
Nợ TK 111(1112), 112(1122) - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
      Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ kế toán
      Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính lãi (tỷ giá hối đoái).
 
VD: Ngày 20/1/2022 Kế toán Thuận Phát hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu, giá trị 1.000 USD (tỷ giá là 21.000).
– Nhưng đến ngày 21/1/2022 khách hàng mới trả tiền (tỷ giá là 22.000):

Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
Ngày 20/1/2022 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
      Có TK 511: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
 
Ngày 21/1/2022 khách hàng trả tiền (tỷ giá: 22.000)
Nợ TK 112: 1.000 x 22.000 = 22.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
       Có TK 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
       Có TK 515: (1.000 x 22.000) – (1.000 x 21.000) = 1.000.000 (Lãi tỷ giá)
 
b. Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng: 
- Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng:
+ Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ TK 111(1112), 112(1122) - Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
       Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
       Có TK 511 - Doanh thu hoạt động tài chính
 
VD: Ngày 20/1/2022 nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 1.000 USD (tỷ giá là 21.000). Nhưng đến ngày 21/1/2022 mới xuất khẩu hàng cho khách (tỷ giá là 22.000):
 
Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
Ngày 20/1/2022 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ TK 111(1112): 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
       Có TK 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000
 
Ngày 21/1/2022 xong thủ tục hải quan:
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày nhận trước là ngày 5/9)
       Có TK 511: 1.000 x 21.000 = 21.000.000
 - Trường hợp nhận trước 1 phần số tiền hàng:
+ Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ TK 111(1112), 112(1122) - Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
       Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 + Khi xuất khẩu hàng cho khách, sẽ hạch toán như sau:
Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
      Có TK 511 - Doanh thu hoạt động tài chính
Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 131 – Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
       Có TK 511, 711.
Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ TK 111(1112), 112(1122) - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
       Có TK 131, 136, 138 - Tỷ giá ghi sổ kế toán
       Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 
Ví dụ: Ngày 20/1/2022 khách hàng trả trước 1 phần tiền hàng là 1.000 USD.  Tổng giá trị lô hàng là 1.500 USD (tỷ giá: 21.000)
 – Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ TK 1112: 1.000 X 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
       Có TK 131: 1.000  x 21.000 = 21.000.000 
Ngày 20/1/2022 xuất hàng (xong thủ tục thông quan) (tỷ giá: 22.000)
Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước :
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ngày nhận trước tức là ngày 5/9)
       Có TK 511: 1.000  x 21.000 = 21.000.000
Hạch toán phần doanh thu chưa thu được tiền:
Nợ TK 131: 500 x 22.000 = 11.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
       Có TK 511: 500 x 22.000 = 11.000.000
Ngày 22/1/2022 khách hàng trả nốt tiền còn lại là 500 USD (tỷ giá: 21.500)
Nợ TK 112: 500 x 21.500 = 10.750.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Nợ TK 635: (500 x 22.000) – (500 x 21.500) = 250.000 (Lỗ tỷ giá)
          Có TK 131 : 500 x 22.000 = 11.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
 

 

Hãy ib cho chúng tôi hoặc liên hệ để được chúng tôi tư vấn kỹ hơn:

☎️SỐ ĐIỆN THOẠI: 0989.770.019
????PAGE: https://www.facebook.com/Ketoanthuanphat.vn
????WEBSITE: https://ketoanthuanphat.vn/
✉️Email: ketoanthuanphat6@gmail.com
????‍????‍????‍????NHÓM: https://www.facebook.com/groups/192707989330343
????ĐỊA CHỈ: PHÒNG 609- SỐ 30 – HỒ TÙNG MẬU-CẦU GIẤY-HÀ NỘI